Ung thư tuyến tuỵ là gì? Nguyên nhân, dấu hiệu, cách điều trị

Ung thư tuyến tụy đứng thứ 7 trong số các loại ung thư gây tử vong, tỷ lệ sống sót sau năm năm khoảng 5%. Ung thư tuyến tụy đề cập đến ung thư biểu mô phát sinh từ các tế bào ống tụy, ung thư biểu mô ống tụy. Phẫu thuật cắt bỏ là lựa chọn duy nhất hiện nay để chữa khỏi, nhưng chỉ 20% trường hợp ung thư tụy có thể phẫu thuật cắt lại tại thời điểm chẩn đoán.
Quỳnh Phương Phạm
Tác giả bài viết: Quỳnh Phương Phạm. Bác sĩ tham vấn: BS Hà Thị Mỹ Hạnh20/07/2022

Ung thư tuyến tụy đứng thứ 7 trong số các loại ung thư gây tử vong, tỷ lệ sống sót sau năm năm khoảng 5%.

Ung thư tuyến tụy đề cập đến ung thư biểu mô phát sinh từ các tế bào ống tụy, ung thư biểu mô ống tụy. Phẫu thuật cắt bỏ là lựa chọn duy nhất hiện nay để chữa khỏi, nhưng chỉ 20% trường hợp ung thư tụy có thể phẫu thuật cắt lại tại thời điểm chẩn đoán. 

1, Nguyên nhân ung thư tuyến tụy

Các nguyên nhân và yếu tố, nguy cơ gây ung thư tuyến tụy bao gồm:

  • Hút thuốc (20% trường hợp ung thư tuyến tụy là do hút thuốc)
  • Trên 55 tuổi
  • Bệnh tiểu đường
  • Béo phì
  • Viêm tụy mãn tính
  • Bệnh xơ gan
  • Nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori
  • Công việc tiếp xúc với hóa chất trong ngành giặt khô và gia công kim loại
  • Nam nhiều hơn nữ
  • Người Mỹ gốc Phi nhiều hơn người da trắng
  • Lịch sử gia đình có người bị ung thư tuỵ
  • Yếu tố di truyền. 10% ung thư tuyến tụy có nguyên nhân di truyền như đột biến gen hoặc liên quan đến các hội chứng như hội chứng Lynch, hội chứng Peutz-Jeghers, hội chứng VonHipaul Lindau, MEN1 (đa u nội tiết loại 1)

Các yếu tố nguy cơ khác có thể xảy ra bao gồm:

  • Uống nhiều rượu
  • Uống cà phê
  • Ít vận động
  • Tiêu thụ nhiều thịt đỏ
  • Uống nước ngọt đóng chai hàng ngày

Tỷ lệ mắc ung thư tuyến tụy cho cả hai giới cao nhất ở Bắc Mỹ, Tây u, Châu Âu và Úc / New Zealand. Tỷ lệ mắc bệnh thấp nhất là ở Trung Phi và Nam Trung Á.

Có một số khác biệt về giới tính trên toàn cầu. Ở nam giới, nguy cơ phát triển ung thư tuyến tụy cao nhất là ở Armenia, Cộng hòa Séc, Slovakia, Hungary, Nhật Bản và Lithuania. Nguy cơ thấp nhất đối với nam giới là ở Pakistan và Guinea. Ở phụ nữ, tỷ lệ mắc bệnh cao nhất là ở Bắc Mỹ, Tây Âu, Bắc Âu và Úc / New Zealand. Tỷ lệ phụ nữ thấp nhất là ở Trung Phi và Polynesia.

Tỷ lệ mắc bệnh ở cả hai giới tăng theo độ tuổi; cao nhất là trên 70 tuổi. Khoảng 90% tất cả các trường hợp ung thư tuyến tụy là ở những người trên 55 tuổi.

2, Các triệu chứng ung thư tuỵ

Giai đoạn đầu, ung thư tuyến tụy thường không gây ra các triệu chứng. Chỉ đến khi trở nặng dấu hiệu ung thư tuyến tuỵ mới được bộc lộ.

Khi tiến triển, ung thư tuyến tụy có thể gây ra các triệu chứng bao gồm:

  • Ăn mất ngon
  • Giảm cân không chủ ý
  • Đau bụng, có thể lan ra sau lưng
  • Đau lưng dưới
  • Tắc nghẽn mạch máu ở chân, tay
  • Vàng da, vàng mắt
  • Phiền muộn
  • Phân màu sáng hoặc nhờn
  • Nước tiểu sẫm màu hoặc nâu
  • Ngứa da
  • Buồn nôn hoặc/và nôn mửa
  • Đái tháo đường

Ung thư tuyến tuỵ là gì? Nguyên nhân, dấu hiệu, cách điều trị

3, Các phương pháp chẩn đoán ung thư tuyến tụy

Bác sĩ chuyên khoa cần làm chẩn đoán phân biệt trước khi chẩn đoán hình ảnh và sinh thiết bao gồm các bệnh sau: 

  • Viêm tụy cấp
  • Viêm tụy mãn tính
  • Viêm đường mật
  • Viêm túi mật
  • U nang đường mật
  • Bệnh loét dạ dày tá tràng
  • Ung thư đường mật
  • Ung thư dạ dày

Các xét nghiệm để chẩn đoán ung thư tuyến tụy bao gồm:

  • Chụp cắt lớp vi tính đa đầu dò: Nếu nghi ngờ ung thư biểu mô tuyến của tuyến tụy, chụp cắt lớp vi tính đa đầu dò, MDCT là phương thức hình ảnh tốt nhất để chẩn đoán và đánh giá mức độ của bệnh. Cụ thể, phương pháp này sẽ giúp xác định sự mở rộng quanh mạch và di căn xa.
  • Phác đồ CT đa đầu dò: Phương pháp này sẽ cung cấp hình ảnh tuyến tụy thông qua việc sử dụng kỹ thuật hình ảnh đa pha, bao gồm pha động mạch muộn và pha tĩnh mạch cửa sau khi tiêm chất cản quang tĩnh mạch.
  • Chụp PET CT: Có thể hữu ích trong việc phát hiện bệnh di căn xa.
  • MRI / MRCP ổ bụng với thuốc cản quang IV: Giúp đánh giá trước phẫu thuật ung thư tụy và đánh giá xâm lấn mạch máu. MRI độ nhạy cao cũng giúp phát hiện bệnh di căn tới gan.
  • Siêu âm: Siêu âm có thể phát hiện giãn ống mật thứ phát liên quan đến ung thư đầu tụy, nhưng nó không hữu ích trong việc hình dung chính khối tụy.
  • ERCP với siêu âm nội soi: Có thể được thực hiện và sinh thiết chọc hút bằng kim nhỏ. Phương pháp này thường được chỉ định choi các tổn thương nghi ngờ đối với bệnh phẩm. Tuy nhiên, với một khối trong tuyến tụy, việc xác nhận sinh thiết là không cần thiết và người ta có thể tiến hành cắt bỏ trực tiếp nếu đã tiến hành toàn bộ công việc.
  • Siêu âm nội soi: Một xét nghiệm được thực hiện bởi các bác sĩ chuyên khoa tiêu hóa. Phương pháp này được thực hiện bằng cách khoanh vùng khối tụy để sinh thiết khối dưới hướng dẫn của siêu âm.
  • Nội soi mật tụy ngược dòng (ERCP): Là một xét nghiệm trong đó thuốc cản quang được tiêm vào đường mật và ống tụy bằng ống nội soi. Mức độ tắc nghẽn mật hoặc tụy có thể được phân định. Trong một số trường hợp, đặt stent đường mật có thể giúp làm giảm các triệu chứng vàng da.

4, Các phương pháp điều trị ung thư tuyến tụy.

Việc lựa chọn phương pháp điều trị phụ thuộc vào giai đoạn ung thư cũng như thể trạng của người bệnh. Tuy niên, việc điều trị chủ yếu tập trung vào việc tiêu diệt các tế bào ung thư và ngăn chặn ung thư lây lan. 

Các lựa chọn điều trị chính bao gồm:

Phẫu thuật

Phẫu thuật điều trị ung thư tuyến tụy là việc cắt bỏ khối u tuyến tụy. Phương pháp này không được chỉ định cho ung thư tuyến tụy giai đoạn cuối, khi ung thư đã di căn tới các bộ phận ngoài tuyến tụy. 

Xạ trị 

Xạ trị là việc sử dụng các tia X và các chùm tia năng lượng cao khác để tiêu diệt tế bào ung thư. Xạ trị đôi khi được kết hợp với hóa trị để tăng tính kiểm soát sự lây lan của các tế bào ác tính.

Hóa trị liệu

Là việc sử dụng các hoá chất (thuốc chống ung thư) để tiêu diệt tế bào ung thư và giúp ngăn chặn sự phát triển của chúng trong tương lai.

Liệu pháp nhắm mục tiêu 

Là việc dùng thuốc và kháng thể để nhắm mục tiêu riêng lẻ các tế bào ung thư nhưng không gây hại cho các tế bào khác. Điều này có thể thực hiện với liệu pháp hóa trị và xạ trị.

Liệu pháp miễn dịch

Là việc sử dụng nhiều phương pháp khác nhau để kích hoạt hệ thống miễn dịch của cơ thể và nhắm mục tiêu ung thư.

Trong một số trường hợp, người bệnh có thể được khuyên nên kết hợp nhiều lựa chọn điều trị. Ví dụ, hóa trị có thể được thực hiện trước khi phẫu thuật.

Đối với ung thư tuyến tụy giai đoạn cuối, các lựa chọn điều trị chủ yếu tập trung vào việc giảm đau và kiểm soát các triệu chứng. Mục đích là giúp nâng cao chất lượng sống tốt nhất trong những năm tháng cuối đời cho người bệnh.

Ung thư tuyến tuỵ là gì? Nguyên nhân, dấu hiệu, cách điều trị

5, Các phương pháp phòng ngừa ung thư tuyến tụy

Căn nguyên gây ung thư tuyến tụy đến nay vẫn chưa được xác định rõ ràng, vì vậy không có cách nào để giúp chúng ta thoát khỏi căn bệnh này. Tuy nhiên, một số thay đổi trong lối sống có thể giúp giảm nguy cơ mắc ung thư tuyến tụy.

  • Không hút thuốc lá
  • Hạn chế rượu bia
  • Kiểm soát cân nặng
  • Ăn uống lành mạnh
  • Thăm khám sức khỏe định kỳ và tầm soát ung thư tuyến tuỵ nếu mắc bệnh về tuyến tụy

6, Ung thư tuyến tụy có chữa được không? 

Ung thư tuyến tụy là căn bệnh không thể chữa khỏi. Việc điều trị chỉ có tính chất giúp người bệnh sống sót lâu hơn. Nếu bệnh được phát hiện ở giai đoạn sớm thì tiên lượng sống sau 5 năm tốt hơn và ngược lại. Ung thư tụy giai đoạn cuối vô phương cứu chữa, thời gian sống của người bệnh chỉ tính bằng ngày, tháng. 

Dựa trên ước tính của GLOBOCAN 2012, ung thư tuyến tụy giết chết hơn 331.000 người mỗi năm và được xếp hạng là nguyên nhân chính gây tử vong do ung thư thứ bảy ở cả hai giới. Tỷ lệ sống sót ước tính trên toàn cầu 5 năm đối với ung thư tuyến tụy là khoảng 5%. Đây là một căn bệnh nguy hiểm vì vậy chúng ta cần hiểu biết về nó để chủ động trong việc phòng ngừa, phát hiện và điều trị từ giai đoạn sớm. 

Nguồn tham khảo:

  • https://www.healthline.com/health/pancreatic-cancer
  • https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK518996/
Chia sẻ bài viết
Chia sẻ lên Facebook

Chăm sóc khách hàng

Để lại thông tin, Genetica® sẽ liên hệ trong vòng 24h.
Số điện thoại

Tổng đài hỗ trợ: 1900 599 927

Ứng dụng Genetica
Hơn 1000 báo cáo chuyên sâu về bạn
ngay trong lòng bàn tay
Tải ứng dụng ngay
1/3